Remuneration là gì? Sự khác biệt với các từ liên quan

Đỗ Ngân   Thứ năm, 12/03/2020

Remuneration là gì? Khái niệm, định nghĩa hay giải thích ý nghĩ cho từ này như thế nào hãy cùng vieclam24h.net.vn cũng tìm hiểu về từ này ngay nhé.

1. Định nghĩa của Remuneration 

Trong các cuộc hội thoại của mọi người, khi cà phê với bạn bè hay gặp lại những họ hàng lâu ngày không gặp hay đơn giản chỉ là về quê gặp bà hàng xóm cạnh nhà thì đây là câu hỏi được nhắc đến nhiều nhất đó chính là “Cháu/Bạn/Em đi làm ở đâu rồi? Lương tháng được bao nhiêu? Có được thưởng nhiều không?”. Còn khi nói chuyện với mấy đứa bạn làm doanh nghiệp nước ngoài nó sẽ thêm vài từ tiếng anh vào câu nói của nó “Company (công ty) của cậu có tốt không?Job của cậu có ổn không? salary (lương)/ remuneration (thù lao)/ wages (tiền lương) của cậu thế nào?...” 

Cụm từ Remuneration thường là thuật nghữ sử dụng trong kinh tế chuyên môn hơn là cuộc sống hàng ngày

Thực tế trong tiếng anh có rất nhiều từ dùng để phản ánh lương, thù lao hay tiền công. Và thông thường hầu hết các ý nghĩa các từ đều được Việt hóa để mọi người nghe dễ hiểu hơn trong các cuộc hội thoại. Và có một điều đặc biệt là trong các cuộc hội thoại này đều liên quan đến tiền nhưng cách mọi người dùng từ lại khác nhau cơ bản là mọi người khi dùng từ đó nghĩ nó giống nhau thực chất không phải vậy các từ lương, thù lao hay tiền lương nó hoàn toàn khác nhau. Vậy thuật ngữ remuneration là gì? Nó được sử dụng như thế nào hãy cùng vieclam24h.net.vn cùng đi tìm câu trả lời nhé.

Remuneration trong  từ điển Cambridge được định nghĩa là “Remuneration is specifically what you are paid/given for doing a job or providing services” dùng để chỉ số tiền cụ thể bạn sẽ nhận được khi hoàn thành một công việc, nhiệm hoặc cung cấp một dịch vụ nào đó. Có thể do cách đọc khó hoặc số ký tự nhiều hơn những đồng nghĩ khác nên remuneration không được sử dụng thông dụng như các từ khác. Kể cả trong công việc, làm đối tác với người nước ngoài thì hầy hết họ đều sử dụng các từ như wages (thù lao) hay salary (lương) đơn giản vì nó ngắn và ký tự ít nên nó thông dụng hơn thuật ngữ remuneration. Do vậy chúng ta có thể hiểu remuneration là khoản tiền lương mà doanh nghiệp sẽ trả cho chúng ta trong thời gian chúng ta làm việc cho họ. Số tiền lương được tính bằng số giờ, số ngày chúng ta làm và cống hiến cho họ, thông thường sẽ được tính qua bảng chấm công hàng ngày tùy vào từng công ty mà họ có thể tính số ngày bạn đi làm như điểm danh, chấm vân tay hay quẹt thẻ nhân viên. 

Xem thêm: Lương net và Gross là gì? Cẩm nang kiến thức dành cho bạn

Xem Thêm : Công nghệ thông tin ra làm gì? Các công ty tiềm năng để phát triển

2. Phân biệt remuneration với các thuật ngữ về tiền khác trong doanh nghiệp

Như tình huống đã nêu ở trên, những từ liên quan đến lương, thưởng được việt hóa nhiều nên đa số mọi người đều đống nhất hóa những từ này với nhau. Đôi khi giao tiếp với nhau mọi người sẽ nhầm lần với các từ vì mọi người vẫn chưa hiểu được nghĩ thực sự của nó và đánh đồng rằng chúng giống nhau. Ví dụ khi nói đến commission thì mọi người hay bị nhầm với income hay remunertation, hay nhiều người sẽ dùng bonus như từ đồng nghĩa với salary. Về bản chất thì chúng đều nói về tiền nhưng trên thực tế chúng rất khác nhau. Trong tiếng Anh, khi nói về ý nghĩa “tiền lương” thì chắc hẳn nhiều bạn sẽ cảm thấy lúng túng và khó khăn trong việc nên sử dụng từ nào cho phù hợp. Và từ nào dùng cho ngữ cảnh nào, sau đây vieclam24h.net.vn sẽ phân tích cho các có thể hiểu rõ hơn về từ này.

2.1.  Remuneration 

Trong Tiếng Anh, từ này được sử dụng trong nền kinh tế thì sẽ sử dụng thuật chuyên dụng hơn: “Labour Remuneration là thù lao lao động, annual/tolal remuneration (lương thàng năm, lương tháng), auditor’s/normal remuneration (tiền thù lao cho kiểm toán viên, tiền thù lao bình thường). Từ ngữ này được sử dụng trong các công văn, bản báo cáo trong công việc nhiều hơn là những cuộc hội thoại bạn bè với nhau.

Xem thêm: Lương nhân viên siêu thị Coopmart có phải là con số biết nói?

2.2. Pay

Đây là từ được mọi người sử dụng nhiều nhất và hầu như trong mọi trường hợp nó đều sử dụng được hết và nêu được hết ý nghĩa của ngữ cảnh. Pay có nghĩ là số tiền của một người nhận được cho việc làm 1 công việc gì đó thường xuyên. Có 3 điều để dễ phân biệt về từ này đó là:

- Pay vừa là động từ vừa là danh từ. Khi là động từ thì pay được hiểu là trả tiền cho một công việc, dịch vụ hay hàng hóa. Đây là đặc điểm khác biệt dễ nhận biết nhất để phân biệt giữ từ pay với salary, remuneration, income, earnings, wage và paycheck.

Ví dụ: How much did you for the motorbike? (bạn đã trả bao nhiêu tiền cho chiếc xe máy này?)

- Pay là từ dùng nhiều nhất và có ý nghĩ chung nhất khi nói đến tiền lương. Pay bao gồm tất cả các hình thức thanh toán trong công việc.

- Pay thường được sử dụng nhiều nhất khi nói đến một số tiền cụ thể mà một người có thể kiếm được nhờ vào công việc đang làm và được trả lương trong bất kỳ khoảng thời gian nào trong tháng. Pay khác với salary (số tiền được trả cố định hàng tháng/ hàng năm), pay khác với  wage (hàng giờ/ngày/ tuần)

2.3. Salary

Đây là là từ ngữ được nhắc đến nhiều nhất trong các cuộc hội thoại hàng này nhưng mọi người hầu như vẫn chưa hiểu được định  nghĩa của nó. Salary là số tiền mà nhân viên được nhận hàng tháng. Nói về sự khác biệt thì có 3 điều để phân biệt được salary khác biệt so với các từ khác.

- Salary là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động một cách định kỳ (theo tháng hoặc theo năm), các cách tính lương được quy định rõ ràng theo hợp đồng lao động. Đây là đặc điểm khác biệt của từ salary so với các từ khác như pay, paycheck hay wage

- Salary thường được trả vào thời gian cố định, không phụ thuộc vào thời gian làm việc. Đây là điểm khác biệt so với earning hay income.

- Salary dùng để biểu thị số tiền chúng ta có được qua một công việc làm cố định, lâu dài và phải có hợp đồng lao động ký kết. 

Ví dụ: Her salary is quite low compared to her abilities and experience 

(Lương tháng của cô ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của cô ấy)

2.4. Wage

Khi bạn làm một công việc bán thời gian để trang trải cuộc sống. Sẽ có nhiều hình thức để bạn nhận được lương của mình, nhiều nơi sẽ trả tiền trong ngày nghĩa là bạn sẽ nhận được lương của mình ngay trong ngày hôm đó, cũng có nơi trả tiền theo tuần bạn làm việc thì những công việc như thế này số tiền bạn nhận được sẽ được gọi là wage. Wage là số tiền mình nhận được sau khi làm xong công việc của mình trong thời gian ngắn hạn.

- Điểm khác biệt giúp phân biệt wage với các từ khác là wage được trả định kỳ theo giờ/ngày/tuần

Ví dụ: Wage will be paid at the end of business hours

(Thù lao sẽ được trả vào cuối giờ làm việc)

Xem thêm: Đề xuất tăng lương và hướng dẫn cách đề xuất tăng lương nhanh nhất

2.5. Paycheck

 

Paycheck thường là dưới dạng séc hoặc chuyển trực tiếp vào tài khoản của nhân viên

Thông thường khi bạn muốn nhấn mạnh vào số tiền mình kiếm được trong một công việc thì bạn sẽ dùng từ này để nhấn mạnh vào số tiền đó. 

Đây là từ đặc biệt để bạn có thể nhấn mạnh vào số tiền mà bạn kiếm được từ công việc cố định của mình. Paycheck được sử dụng như pay nhưng paycheck được sử dụng phổ biến hơn pay.

Paycheck là tiền lương dưới dạng séc bằng văn bản đối với ở Việt Nam mình thì số tiền đó được chuyển trực tiếp vào tài khoản của nhân viên. Paycheck là khoản tiền chúng ta sẽ nhận được sau khi trừ đi các khoản trừ (như quỹ công ty, thuế, bảo hiểm,...).

Ví dụ: I hope the first paycheck will help me repay my friend's debt

(Tôi hy vọng số tiền lương đầu tiên sẽ giúp tôi trả được nợ từ bạn mình)

2.6. Income

Income là từ để chỉ tổng số tiền của người kiếm được và nhận được sau 1 khoảng thời gian nhất định. Ví dụ trong 1 tháng bạn sẽ có tiền lương, tiền đầu tư, tiền gửi tiết kiệm,... thì tổng tiền này gọi là income. Income có ý nghĩa rộng hơn pay, paycheck,wage hay salary.

Income là tổng thu nhập của cá nhân thu và nhận được từ nhiều nguồn

Income thì thường không có định và có sự thay đổi, điều này phụ thuộc vào sự thay đổi tài chính của bạn hay của kinh tế thị trường.

Income không chỉ được biểu đạt thu nhập tài chính của một người mà nó còn được dùng để nói đến thu nhập của cả 1 công ty, 1 vùng nào đó hay cả 1 quốc gia.

Ví dụ: 

Her main income is from investment and savings

(Thu nhập chính của cô ấy là từ đầu tư và tiết kiệm)

Tourism is the main source of income for Nha Trang

(Du lịch là nguồn thu nhập chính của Nha Trang)

Qua bài viết này, chúng ta có thể biết được remuneration là gì? và phân biệt remuration với các từ khác. Mong rằng qua bài viết này các bạn sẽ không bị nhầm lẫn với các từ với nhau nữa. Hy vọng rằng bài viết của vieclam24h.net.vn sẽ giúp được các bạn hiểu rõ hơn và có thể áp dụng được các từ vào trong cuộc sống hàng ngày của mình! 

Hãy ghé qua vieclam24.net.vn để có thể đọc được nhiều bài nhiều thông tin về tuyển dụng, doanh nghiệp và những kiến thức về văn phòng nữa nhé.

 

Bài Viết Nổi Bật